Chương 1: Câu hỏi về các khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ (từ câu số 1 đến câu số 166).
Câu 1: Phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại là gì?- Phần mặt đường và lề đường.
- Phần đường xe chạy.
- Phần đường xe cơ giới.
Gợi ý: Lề đường không sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lạiCâu 2: “Làn đường” là gì?
- Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, sử dụng cho xe chạy
- Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.
- Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có đủ bề rộng cho xe ô tô chạy an toàn
Gợi ý: Có bề rộng đủ cho xe chạy an toànCâu 3: Khái niệm “Khổ giới hạn đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng?
- Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, bến phà, hầm đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
- Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
- Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao của cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe đi qua được an toàn.
Gợi ý: Giới hạn về chiều cao, chiều rộngCâu 4: Trong các khái niệm dưới đây, “dải phân cách” được hiểu như thế nào là đúng?
- Là bộ phận của đường để ngăn cách không cho các loại xe vào những nơi không được phép.
- Là bộ phận của đường để phân tách phần đường xe chạy và hành lang an toàn giao thông.
- Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.
Gợi ý: Phân chiaCâu 5: “Dải phân cách” trên đường bộ gồm những loại nào?
- Dải phân cách gồm loại cố định và loại di động
- Dải phân cách gồm tường chống ồn, hộ lan cứng và hộ lan mềm.
- Dải phân cách gồm giá long môn và biển báo hiệu đường bộ.
Gợi ý: Giới hạn về chiều cao và chiều rộngCâu 6: Người lái xe được hiểu như thế nào trong các khái niệm dưới đây ?
- Là người điều khiển xe cơ giới.
- Là người điều khiển xe thô sơ.
- Là người điều khiển xe có súc vật kéo
- Đường không ưu tiên.
- Đường tỉnh lộ.
- Đường quốc lộ.
- Đường ưu tiên.
Gợi ý: Đường ưu tiên được nhường đườngCâu 8: Khái niệm “phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” được hiểu thế nào là đúng?
- Gồm xe ô tô; máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy; xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
- Gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
Gợi ý: Xe máy chuyên dùng là loại riêngCâu 9: Khái niệm “phương tiện giao thông thô sơ đường bộ” được hiểu thế nào là đúng?
- Gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe xúc vật kéo và các loại xe tương tự.
- Gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
- Gồm xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo.
Gợi ý: Xe ô tô thuộc cơ giới, xe máy chuyên dùng là loại riêngCâu 10: “Phương tiện tham gia giao thông đường bộ” gồm những loại nào?
- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ và xe máy chuyên dùng.
- Cả ý 1 và ý 2.
Gợi ý: Cả 3 loạiCâu 11: “Người tham gia giao thông đường bộ” gồm những đối tượng nào?
- Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
- Người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.
- Cả ý 1 và ý 2.
Gợi ý: Có đi trên đường là tham gia giao thôngCâu 12: “Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ” gồm những đối tượng nào dưới đây?
- Người điều khiển xe cơ giới, người điều khiển xe thô sơ.
- Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
- Cả ý 1 và ý 2
- Là người điều khiển phương tiện tham gia giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
- Là cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
- Là người tham gia giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
Gợi ý: Người điều khiển giao thông khác với người điều khiển phương tiện tham gia giao thôngCâu 14: Trong các khái niệm dưới đây khái niệm “dừng xe” được hiểu như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
- Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
- Là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
- Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian giữa 2 lần vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách.
Gợi ý: Trạng thái đứng yên tạm thời.Câu 15: Khái niệm “đỗ xe” được hiểu như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
- Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông có giới hạn trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện đó, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác
- Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian.
Gợi ý: Trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian.Câu 16: Khái niệm “đường cao tốc? được hiểu như thế nào là đúng
- Đường dành riêng cho xe ô tô và một số loại xe chuyên dùng được phép đi vào theo quy định của Luật giao thông đường bộ.
- Có giải phân cách phân chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt mà giải phân cách này xe không đi được lên trên; không giao nhau cùng mức với một hoặc một số đường khác.
- Được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.
- Tất cả các ý trên.
- Đỗ xe trên đường phố.
- Sử dụng xe đạp đi trên các tuyến quốc lộ có tốc độ cao.
- Làm hỏng (cố ý) cọc tiêu, gương cầu, dải phân cách.
- Sử dụng còi và quay đầu xe trong khu dân cư.
- Không bị nghiêm cấm.
- Bị nghiêm cấm.
- Bị nghiêm cấm tùy theo các tuyến đường.
- Bị nghiêm cấm tùy theo loại xe.
- Diễn ra trên đường phố không có người qua lại.
- Được người dân ủng hộ.
- Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
- Bị nghiêm cấm.
- Không bị nghiêm cấm.
- Không bị nghiêm cấm, nếu có chất ma túy ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.
- Không được phép.
- Chỉ được lái ở tốc độ chậm và quãng đường ngắn.
- Chỉ được lái nếu trong cơ thể có nồng độ cồn thấp.
- Bị nghiêm cấm.
- Không bị nghiêm cấm.
- Không bị nghiêm cấm, nếu nồng độ cồn trong máu ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.
- Chỉ bị nhắc nhở.
- Bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
- Không bị xử lý hình sự.
- Người điều khiển: Xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy.
- Người ngồi phía sau người điều khiển xe cơ giới.
- Người đi bộ.
- Cả ý 1 và ý 2.
- Chỉ được thực hiện nếu đã hướng dẫn đầy đủ.
- Không được phép.
- Được phép tuỳ từng trường hợp.
- Chỉ được phép thực hiện với thành viên trong gia đình.
- Bị nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp.
- Không bị nghiêm cấm.
- Bị nghiêm cấm.
- Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép khi đường vắng.
- Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép vào ban đêm.
- Không vượt quá tốc độ cho phép.
- Đi về phía bên trái.
- Đi về phía bên phải.
- Đi ở giữa.
- Đi ở làn bên phải trong cùng.
- Đi ở làn phía bên trái.
- Đi ở làn giữa.
- Đi ở bất cứ làn nào nhưng phải bấm đèn cảnh báo nguy hiểm để báo hiệu cho các phương tiện khác.
- Không bị nghiêm cấm.
- Không bị nghiêm cấm khi rất vội.
- Bị nghiêm cấm.
- Không bị nghiêm cấm khi khẩn cấp.
- Từ 22 giờ đêm đến 5 giờ sáng.
- Từ 5 giờ sáng đến 22 giờ tối.
- Từ 23 giờ đêm đến 5 giờ sáng hôm sau.
- Bất cứ đèn nào miễn là mắt nhìn rõ phía trước.
- Chỉ bật đèn chiếu xa (đèn pha) khi không nhìn rõ đường.
- Đèn chiếu xa (đèn pha) khi đường vắng, đèn pha chiếu gần (đèn cốt) khi có xe đi ngược chiều.
- Đèn chiếu gần (đèn cốt).
- Được phép.
- Không được phép.
- Được phép tùy từng trường hợp.
- Phải đảm bảo phụ tùng do đúng nhà sản xuất đó cung cấp.
- Phải được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
- Phải là xe đăng ký và hoạt động tại các khu vực có địa hình phức tạp.
- Được phép sản xuất, sử dụng khi bị mất biển số.
- Được phép mua bán, sử dụng khi bị mất biển số.
- Nghiêm cấm sản xuất, mua bán, sử dụng trái phép.
- Trên cầu hẹp có một làn xe. Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.
- Trên cầu có từ 02 làn xe trở lên; nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt; xe được quyền ưu tiên đang đi phía trước nhưng không phát tín hiệu ưu tiên.
- Trên đường có 2 làn đường được phân chia làn bằng vạch kẻ nét đứt.
- Được phép.
- Không được phép.
- Tùy từng trường hợp.
- Không được vượt.
- Được vượt khi đang đi trên cầu.
- Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông.
- Được vượt khi đảm bảo an toàn.
- Không được vượt.
- Được vượt khi đang đi trên cầu.
- Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông.
- Được vượt khi đảm bảo an toàn.
- Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ
- giao nhau cùng mức với đường sắt.
- Ở phía trước hoặc phía sau của phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên đường quốc lộ, tại nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt.
- Cả ý 1 và ý 2.
- Đi tiếp đến điểm giao cắt gần nhất hoặc nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.
- Bấm đèn khẩn cấp và quay đầu xe từ từ bảo đảm an toàn.
- Bấm còi liên tục khi quay đầu để cảnh báo các xe khác.
- Nhờ một người ra hiệu giao thông trên đường chậm lại trước khi quay đầu.
- Ở khu vực cho phép đỗ xe
- Ở khu vực cấm dừng và trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
- Nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc.
- Cả ý 2 và ý 3.
- Được dừng xe, đỗ xe trong trường hợp cần thiết.
- Không được dừng xe, đỗ xe.
- Được dừng xe, không được đỗ xe.
- Chỉ được thực hiện trên quốc lộ có hai làn xe một chiều.
- Chỉ được thực hiện trên cao tốc.
- Không được thực hiện vào ban ngày.
- Không được phép.
- Được phép.
- Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình.
- Tuỳ trường hợp.
- Không được phép.
- Được phép.
- Tuỳ trường hợp.
- Không được phép.
- Buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy.
- Buông một tay; sử dụng xe để chở người hoặc hàng hoá; để chân chạm xuống đất khi khởi hành.
- Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ.
- Chở người ngồi sau dưới 16 tuổi.
- Được mang, vác tuỳ trường hợp cụ thể.
- Không được mang, vác.
- Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn.
- Được mang, vác tùy theo sức khỏe của bản thân.
- Được phép.
- Được bám trong trường hợp phương tiện của mình bị hỏng.
- Được kéo, đẩy trong trường hợp phương tiện khác bị hỏng.
- Không được phép.
- Được sử dụng.
- Chỉ người ngồi sau được sử dụng.
- Không được sử dụng.
- Được sử dụng nếu không có áo mưa.
- Chỉ được phép nếu cả hai đội mũ bảo hiểm.
- Không được phép.
- Chỉ được thực hiện trên đường thật vắng.
- Chỉ được phép khi người đi xe đạp đã quá mệt.
- Chỉ được kéo nếu đã nhìn thấy trạm xăng.
- Chỉ được thực hiện trên đường vắng phương tiện cùng tham gia giao thông.
- Không được phép.
- Không được vận chuyển.
- Chỉ được vận chuyển khi đã chằng buộc cẩn thận.
- Chỉ được vận chuyển vật cồng kềnh trên xe máy nếu khoảng cách về nhà ngắn hơn 2km.
- 19 tuổi.
- 21 tuổi.
- 20 tuổi.
- 16 tuổi.
- 18 tuổi.
- 17 tuổi.
- 23 tuổi.
- 24 tuổi.
- 27 tuổi.
- 30 tuổi.
- 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ.
- 55 tuổi đối với nam và nữ.
- 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ.
- 45 tuổi với nam và 40 tuổi với nữ.
- 23 tuổi
- 24 tuổi.
- 22 tuổi.
- 18 tuổi.
- Xe mô tô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên.
- Xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3.
- Xe ô tô tải dưới 3,5 tấn; xe chở người đến 9 chỗ ngồi.
- Tất cả các ý nêu trên.
- Xe mô tô có dung tích xi-lanh 125 cm3.
- Xe mô tô có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.
- Xe mô tô có dung tích xi-lanh 100 cm3.
- Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
- Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
- Cả ý 1 và ý 2.
- Xe mô tô ba bánh.
- Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
- Các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
- Xe mô tô ba bánh.
- Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.
- Các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; ô tô dùng cho người khuyết tật. Không được hành nghề lái xe.
- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; ô tô dùng cho người khuyết tật. Được hành nghề lái xe kinh doanh vận tải.
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; ô tô dùng cho người khuyết tật.
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. Được hành nghề lái xe.
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. Không hành nghề lái xe.
- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế trên 3.500 kg; ô tô dùng cho người khuyết tật.
- Xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
- Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3,5 tấn.
- Xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
- Xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
- Xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
- Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
- Ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
- Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
- Xe kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2.
- Xe kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2.
- Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
- Xe kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, FB2, FD.
- Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, ô tô chở khách nối toa và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và FB2.
- Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2.
- Mô tô hai bánh, các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2.
- Tất cả các loại xe nêu trên.
- Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, FB2, FD.
- Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, FB2, FD.
- Tất cả các loại xe nêu trên.
- Biển báo nguy hiểm
- Biển báo cấm
- Biển báo hiệu lệnh
- Biển báo chỉ dẫn
- Biển báo nguy hiểm
- Biển báo cấm
- Biển báo hiệu lệnh
- Biển báo chỉ dẫn
- Biển báo nguy hiểm
- Biển báo cấm
- Biển báo hiệu lệnh phải thi hành
- Biển báo chỉ dẫn
- Biển báo nguy hiểm
- Biển báo cấm
- Biển báo hiệu lệnh
- Biển báo chỉ dẫn
- Phải thực hành lái xe trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.
- Phải mang theo phù hiệu “học viên tập lái xe”;
- Phải mang theo giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực, giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có).
- Cả ý 1 và ý 2.
- Phải mang theo phù hiệu “Giáo viên dạy lái xe”, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực, giấy phép xe tập lái do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực.
- Phải mang theo phù hiệu “học viên tập lái xe” và kế hoạch học tập của khóa học;
- Phải mang theo giấy chứng nhận Giáo viên dạy thực hành lái xe, biên lai thu phí bảo trì đường bộ.
- Gắn 02 biển “TẬP LÁI” trước và sau xe, có hệ thống phanh phụ được lắp đặt bảo đảm hiệu quả phanh, được bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe.
- Xe tập lái loại tải thùng có mui che mưa, che nắng, ghế ngồi cho học viên, có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực.
- Cả ý 1 và ý 2.
- Tại các cơ sở đào tạo lái xe có đủ điều kiện và phải bảo đảm công khai minh bạch.
- Tại sân tập lái của cơ sở đào tạo lái xe và phải đảm bảo công khai, minh bạch.
- Tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động và phải bảo đảm công khai minh bạch.
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo của hạng xe đang điều khiển, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe.
- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó; lệnh vận chuyển, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới sau khi cải tạo; giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có).
- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có), các giấy tờ phải còn giá trị sử dụng.
- 02 năm.
- 03 năm.
- 05 năm.
- 04 năm.
- Người tham gia giao thông ở các hướng phải dừng lại.
- Người tham gia giao thông ở các hướng được đi theo chiều gậy chỉ của cảnh sát giao thông.
- Người tham gia giao thông ở phía trước và phía sau người điều khiển được đi tất cả các hướng; người tham gia giao thông ở phía bên phải và phía bên trái người điều khiển phải dừng lại.
- Người tham gia giao thông ở phía trước và phía sau người điều khiển phải dừng lại, người tham giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng.
- Người tham gia giao thông ở hướng đối diện cảnh sát giao thông được đi, các hướng khác cần phải dừng lại.
- Người tham gia giao thông được rẽ phải theo chiều mũi tên màu xanh ở bục cảnh sát giao thông.
- Người tham gia giao thông ở các hướng đều phải dừng lại trừ các xe đã ở trong khu vực giao nhau.
- Người ở hướng đối diện cảnh sát giao thông phải dừng lại, các hướng khác được đi trong đó có bạn.
- Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
- Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông.
- Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.
- Theo quyết định của người tham gia giao thông nhưng phải bảo đảm an toàn.
- Biển báo hiệu cố định.
- Báo hiệu tạm thời.
- Cho xe đi trên bất kỳ làn đường nào hoặc giữa 02 làn đường nếu không có xe phía trước; khi cần thiết phải chuyển làn đường, người lái xe phải quan sát xe phía trước để bảo đảm an toàn.
- Phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn.
- Phải cho xe đi trong một làn đường, khi cần thiết phải chuyển làn đường, người lái xe phải quan sát xe phía trước để bảo đảm an toàn.
- Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên trái trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải.
- Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng; xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.
- Xe thô sơ đi trên làn đường phù hợp không gây cản trở giao thông, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải.
- Phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi;
- Chỉ được báo hiệu bằng còi.
- Phải báo hiệu bằng cả còi và đèn.
- Chỉ được báo hiệu bằng đèn.
- Tăng tốc độ và ra hiệu cho xe sau vượt, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.
- Người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.
- Cho xe tránh về bên trái mình và ra hiệu cho xe sau vượt; nếu có chướng ngại vật phía trước hoặc thiếu điều kiện an toàn chưa cho vượt được phải ra hiệu cho xe sau biết; cấm gây trở ngại cho xe xin vượt.
- Ở nơi đường giao nhau và nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.
- Ở nơi có đường rộng để cho các loại xe chạy một chiều.
- Ở bất kỳ nơi nào.
- Không được quay đầu xe.
- Lợi dụng chỗ rộng và phải có người làm tín hiệu sau xe để bảo đảm an toàn.
- Lợi dụng chỗ rộng có thể quay đầu được để quay đầu xe cho an toàn.
- Quan sát gương, ra tín hiệu, quan sát an toàn và chuyển hướng.
- Quan sát gương, giảm tốc độ, ra tín hiệu chuyển hướng, quan sát an toàn và chuyển hướng.
- Quan sát gương, tăng tốc độ, ra tín hiệu và chuyển hướng.
- Quan sát phía trước và cho lùi xe ở tốc độ chậm.
- Lợi dụng nơi đường giao nhau đủ chiều rộng để lùi.
- Phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ khi nào thấy không nguy hiểm mới được lùi.
- Đang phanh.
- Đang bật đèn sương mù.
- Đang chuẩn bị lùi hoặc đang lùi.
- Đang bị hỏng động cơ.
- Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe kia đi.
- Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc; xe nào có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe không có chướng ngại vật đi trước.
- Xe lên dốc phải nhường đường cho xe xuống dốc; xe nào không có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe có chướng ngại vật đi trước.
- Cả ý 1 và ý 2.
- Tiếp tục đi vì xe lên dốc phải nhường đường cho mình.
- Nhường đường cho xe lên dốc.
- Chỉ nhường đường khi xe lên dốc nháy đèn.
- Nhường đường cho xe đi ở bên phải mình tới.
- Nhường đường cho xe đi ở bên trái mình tới.
- Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào tới.
- Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.
- Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước.
- Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên trái.
- Phương tiện nào bên phải không vướng.
- Phương tiện nào ra tín hiệu xin đường trước.
- Phương tiện giao thông đường sắt.
- 5 mét.
- 3 mét.
- 4 mét.
- Phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường; khi thấy an toàn mới cho xe nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài; nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi vào làn đường của đường cao tốc.
- Phải có tín hiệu xin vào và phải nhanh chóng vượt xe đang chạy trên đường để nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài; nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy qua làn đường đó để vào làn đường của đường cao tốc.
- Không được dừng xe, đỗ xe hoặc chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi đường rộng, nếu dừng, đỗ xe ở nơi đường hẹp phải sử dụng còi báo hiệu để người lái xe khác biết.
- Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định, trường hợp buộc phải dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định thì người lái xe phải đưa xe ra khỏi phần đường xe chạy, nếu không thể được thì phải báo hiệu để người lái xe khác biết.
- Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi đường rộng; trường hợp dừng xe, đỗ xe tại nơi đường hẹp phải đặt các chướng ngại vật trên đường để yêu cầu người lái xe khác giảm tốc độ để bảo đảm an toàn.
- Người đi bộ, xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô và máy kéo; xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70km/h.
- Xe mô tô và xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế lớn hơn 70km/h.
- Người đi bộ, xe thô sơ, xe gắn máy và xe ô tô.
- Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn; xe thô sơ phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu; chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.
- Xe cơ giới phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.
- Xe máy chuyên dùng phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.
- Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép và phải thực hiện các biện pháp bắt buộc để bảo vệ đường bộ, bảo đảm an toàn giao thông.
- Chủ phương tiện và lái xe chỉ cần thực hiện biện pháp để hạn chế việc gây hư hại đường bộ.
- Được tham gia giao thông trên đường rộng.
- Chỉ được tham gia giao thông vào ban đêm.
- Dùng dây cáp có độ dài 10 mét.
- Dùng dây cáp có độ dài 5 mét.
- Dùng thanh nối cứng.
- Phải có tổng trọng lượng lớn hơn tổng trọng lượng của rơ moóc hoặc phải có hệ thống hãm có hiệu lực cho rơ moóc.
- Phải có tổng trọng lượng tương đương tổng trọng lượng của rơ moóc hoặc phải có hệ thống hãm có hiệu lực cho xe kéo rơ moóc.
- Phải được lắp phanh phụ theo quy định để đảm bảo an toàn.
- Được kéo theo một xe ô tô hoặc xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và phải đảm bảo an toàn; xe được kéo phải có người điều khiển và hệ thống lái của xe đó phải còn hiệu lực; trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì xe kéo nhau phải nối bằng thanh nối cứng.
- Được kéo theo một xe ô tô và xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và phải đảm bảo an toàn; xe được kéo phải có người ngồi trên xe để kịp thời phát hiện các trường hợp mất an toàn.
- Được kéo theo một xe ô tô và xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và hệ thống phanh bị hỏng, xe kéo nhau phải nối bằng dây cáp có độ dài phù hợp.
- Khi tham gia giao thông đường bộ.
- Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng; đường cao tốc.
- Khi tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.
- Chở người bệnh đi cấp cứu; trẻ em dưới 14 tuổi.
- Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
- Cả ý 1 và ý 2.
- Đi vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính), đi xe dàn hàng ngang.
- Chở 02 người; trong đó, có người bệnh đi cấp cứu hoặc trẻ em dưới 14 tuổi hoặc áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
- Điều khiển phương tiện tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.
- Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn.
- Không được phép.
- Được phép tùy từng hoàn cảnh, điều kiện cụ thể.
- Khi có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường; khi chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế; khi qua nơi đường giao nhau, nơi đường bộ giao nhau với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc.
- Khi qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc, khi qua trường học, khu đông dân cư, khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông.
- Khi điều khiển xe vượt xe khác trên đường quốc lộ, đường cao tốc.
- Cả ý 1 và ý 2.
- Từ từ đi cắt qua đoàn người, đoàn xe.
- Không được cắt ngang qua đoàn người, đoàn xe.
- Báo hiệu từ từ cho xe đi cắt qua để bảo đảm an toàn.
- Nhường đường cho người đi bộ đang đi trên phần đường dành cho người đi bộ sang đường; nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới; nhường đường cho xe ưu tiên, xe đi từ bên phải đến.
- Nhường đường cho người đi bộ đang đứng chờ đi qua phần đường dành cho người đi bộ sang đường; nhường đường cho xe đi trên đường ngược chiều, đường nhánh từ bất kỳ hướng nào tới; nhường đường cho xe đi từ bên trái đến
- Không phải nhường đường.
- Khi cho xe chạy thẳng.
- Trước khi thay đổi làn đường.
- Sau khi thay đổi làn đường.
- Xe bị vượt bất ngờ tăng tốc độ và cố tình không nhường đường.
- Xe bị vượt giảm tốc độ và nhường đường.
- Phát hiện có xe đi ngược chiều.
- Cả ý 1 và ý 3.
- Tăng tốc độ kết hợp với nghe nhạc và đi tiếp.
- Quan sát, dừng xe tại nơi quy định; nghỉ cho đến khi hết buồn ngủ và đi tiếp.
- Sử dụng một ít rượu và bia để hết buồn ngủ và đi tiếp.
- Quay xe, chạy trên lề đường bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc.
- Lùi xe sát lề đường bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc.
- Tiếp tục chạy đến lối ra tiếp theo.
- Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.
- Lái xe vào lề đường bên trái và giảm tốc độ để xe phía sau vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.
- Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải tăng tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua.
- Nhanh chóng đặt báo hiệu trên đường sắt cách tối thiểu 500 mét về hai phía để báo cho người điều khiển phương tiện đường sắt và tìm cách báo cho người quản lý đường sắt, nhà ga nơi gần nhất, đồng thời phải bằng mọi biện pháp nhanh chóng đưa ô tô hỏng ra khỏi phạm vi an toàn đường sắt.
- Nhanh chóng đặt biển cảnh báo nguy hiểm tại vị trí xe ô tô bị hỏng để đoàn tàu dừng lại.
- Liên hệ ngay với đơn vị cứu hộ để đưa ô tô hỏng ra khỏi phạm vi an toàn đường sắt.
- Phải đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, có cài quai đúng quy cách, mặc quần áo gọn gàng; không sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính).
- Phải đội mũ bảo hiểm khi trời mưa gió hoặc trời quá nắng; có thể sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh nhưng phải đảm bảo an toàn.
- Phải đội mũ bảo hiểm khi cảm thấy mất an toàn giao thông hoặc khi chuẩn bị di chuyển quãng đường xa.
- Là đoạn đường nằm trong khu công nghiệp có đông người và phương tiện tham gia giao thông và được xác định cụ thể bằng biển chỉ dẫn địa giới.
- Là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn và những đoạn đường có đông dân cư sinh sống sát dọc theo đường, có các hoạt động ảnh hưởng đến an toàn giao thông; được xác định bằng biển báo hiệu là đường khu đông dân cư.
- Là đoạn đường nằm ngoài khu vực nội thành phố, nội thị xã có đông người và phương tiện tham gia giao thông và được xác định cụ thể bằng biển chỉ dẫn địa giới.
- 50 km/h.
- 40 km/h.
- 60 km/h.
- 60 km / h.
- 50 km / h.
- 40 km / h.
- 60 km / h.
- 50 km / h.
- 40 km / h.
- Ô tô con, ô tô tải, ô tô chở người trên 30 chỗ.
- Xe gắn máy, xe máy chuyên dùng.
- Cả ý 1 và ý 2.
- Ô tô con, ô tô tải, ô tô chở người trên 30 chỗ.
- Xe gắn máy, xe máy chuyên dùng.
- Cả ý 1 và ý 2.
- Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
- Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn.
- Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, ô tô chuyên dùng, xe mô tô.
- Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô.
- Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).
- Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.
- Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn.
- Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông).
- Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.
- Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
- Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn.
- Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.
- Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
- Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.
- Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.
- Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
- Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.
- Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.
- Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).
- Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.
- Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.
- Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
- Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông).
- Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.
- Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
- Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.
- 35 m.
- 55 m.
- 70 m.
- 35 m.
- 55 m.
- 70 m.
- 55 m.
- 70 m.
- 100 m.
- Chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình.
- Đảm bảo khoảng cách an toàn theo mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế.
- Cả ý 1 và ý 2.
- Gặp biển báo nguy hiểm trên đường.
- Gặp biển chỉ dẫn trên đường.
- Gặp biển báo hết mọi lệnh cấm.
- Gặp biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép.
- Khi vượt xe khác.
- Khi vượt xe khác tại đoạn đường được phép vượt.
- Khi xe sau xin vượt và đảm bảo an toàn.
- Khi xe sau có tín hiệu vượt bên phải.
- Xe cứu hỏa.
- Xe cứu thương.
- Phương tiện giao thông đường sắt.
- Ô tô, mô tô và xe máy chuyên dùng.
- Hiệu lệnh của nhân viên gác chắn.
- Đèn đỏ sáng nháy, cờ đỏ, biển đỏ.
- Còi, chuông kêu, chắn đã đóng.
- Tất cả các ý trên.
- Không được phép.
- Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn.
- Được phép tùy từng hoàn cảnh và điều kiện cụ thể.
- Để làm đẹp.
- Để tránh mưa nắng.
- Để giảm thiểu chấn thương vùng đầu.
- Để các loại phương tiện khác dễ quan sát.
- Thay đổi tốc độ của xe trên đường bộ.
- Thay đổi tay số của xe trên đường bộ.
- Lạng lách, đánh võng trên đường bộ.
- Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê sau khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp, không có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định của pháp luật.
- Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê đi làm nhiệm vụ khẩn cấp có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định của pháp luật.
- Xe ô tô, xe máy, đoàn xe đang diễu hành có tổ chức có báo tín hiệu xin vượt bằng còi và đèn.
- Tăng tốc độ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên.
- Giảm tốc độ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên.
- Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên từ bất kỳ hướng nào tới.
- Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt.
- Nhanh chóng cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
- Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
- Cho xe dừng ngay lại và giữ khoảng cách tối thiểu 5 mét tính từ ray gấn nhất.
- Đi đúng làn đường, đúng tốc độ quy định, không được vượt xe khác.
- Đi sang làn đường của xe ngược chiều để mở rộng tầm nhìn và vượt xe khác.
- Cho xe đi sát bên phải làn đường, bật tín hiệu báo hiệu để vượt bên phải xe khác.
- Giảm tốc độ, đi từ từ để vượt qua trước người đi bộ.
- Giảm tốc độ, có thể dừng lại nếu cần thiết trước vạch dừng xe để nhường đường cho người đi bộ qua đường.
- Tăng tốc độ để vượt qua trước người đi bộ
- Phải lùi thật chậm.
- Có thể được lùi xe nhưng phải mở cửa xe.
- Không được lùi xe.
- Bấm còi 3 lần liên tiếp trước khi lùi.
- Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường; đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe.
- Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ.
- Cả ý 1 và ý 2.
- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông không hạn chế tốc độ và khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe.
- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông không hạn chế tốc độ và khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe vào ban đêm.
- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe.
- Tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.
- Tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe chỉ vào ban ngày.
- Tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe chỉ vào ban đêm.
- Đỏ – Vàng – Xanh.
- Cam – Vàng – Xanh.
- Vàng – Xanh dương – Xanh lá.
- Đỏ – Cam – Xanh.
- Phải cho xe dừng lại trước vạch dừng, trường hợp đã đi quá vạch dừng hoặc đã quá gần vạch dừng nếu lại thấy nguy hiểm thi được đi tiếp
- Trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát nhường đường cho người đi bộ qua đừog
- Nhanh chóng tăng tốc độ, vượt qua nút giao và chú ý đảm bảo an toàn
- Cả ý 1 và ý 2
- Ra tín hiệu bằng tay rồi cho xe vượt qua.
- Tăng ga mạnh để gây sự chú ý rồi cho xe vượt qua.
- Bạn phải có tín hiệu bằng đèn hoặc còi.
- Được dừng, đỗ.
- Không được dừng, đỗ.
- Được dừng, đỗ nhưng phải đảm bảo an toàn.
- Bật đèn tín hiệu khẩn cấp, dừng xe ngay lập tức và đặt biển báo hiệu nguy hiểm để cánh báo cho các xe khác.
- Bật tín hiệu khẩn cấp, lập tức đưa xe vào làn đường xe chạy bên phải trong cùng, đặt biển báo hiệu nguy hiểm để cánh báo cho các xe khác.
- Bật đèn tín hiệu khẩn cấp, khi đủ điều kiện an toàn nhanh chóng đưa xe vào làn dừng đỗ khẩn cấp, đặt biển báo hiệu nguy hiểm để cánh báo cho các xe khác.
- 0,25 mét.
- 0,3 mét.
- 0,4 mét.
- 0,5 mét.
- 5 mét.
- 10 mét.
- 15 mét.
- 20 mét.
- Được phép.
- Không được phép.
- Chỉ được phép dừng, đỗ khi đường vắng.
- Đường ướt, đường có sỏi cát trên nền đường.
- Đường hẹp có nhiều điểm giao cắt từ hai phía.
- Đường đèo dốc, vòng liên tục.
- Tất cả các ý nêu trên.
- Tăng tốc độ để nhanh chóng vượt qua bến đỗ.
- Giảm tốc độ đến mức an toàn có thể và quan sát người qua đường và từ từ vượt qua xe buýt.
- Yêu cầu phải dừng lại phía sau xe buýt chờ xe rời bến mới đi tiếp.